Page Nav

HIDE

Grid

GRID_STYLE

Breaking News:

latest

Về danh từ Hôn Phu 婚夫 và Hôn Thê 婚妻

Về danh từ Hôn Phu 婚夫 và Hôn Thê 婚妻 #phan_luan_nhung_tu_dung_sai_trong_ngon_ngu_tieng_viet Theo bài viết Những từ dùng sai trong ngôn ngữ ti...

Về danh từ Hôn Phu 婚夫 và Hôn Thê 婚妻

#phan_luan_nhung_tu_dung_sai_trong_ngon_ngu_tieng_viet

Theo bài viết Những từ dùng sai trong ngôn ngữ tiếng Việt, tác giả đã nhận định rằng:

****

HÔN PHU, HÔN THÊ. Hôn là cưới, phu là chồng, thê là vợ. Trong chữ phu và chữ thê đã có nghĩa của chữ hôn rồi cho nên gọi hôn phu và hôn thê là để chỉ người chồng người vợ là phi lý. Gọi hôn lễ (lễ cưới) hôn phối (lấy nhau) thì được. Còn nói hôn phu, hôn thê thì có thể hiểu 昬夫,昬妻 là nguời chồng u mê, người vợ u mê cũng như nói hôn quân 昬君 là nhà vua u mê vậy.

****

Ở đây, mình không hiểu rõ lắm có người Việt nào đã dùng cụm từ Hôn phu, Hôn thê trong trường hợp giới thiệu "đây là vị hôn thê của anh ABC" không ?  Bản thân mình chưa bao giờ dùng.

Đúng là chữ phu thê 夫妻 đã nói lên sự "vợ chồng" nên ta nói hoặc viết hiền thê tức người vợ hiền là đủ, chứ không cần phải nói hoặc viết hiền hôn thê.

Nhưng ngày nay, ta có các danh từ chính thức 未婚夫 Vị Hôn Phu, 未婚妻 Vị Hôn Thê tức là chồng chưa cưới, vợ chưa cưới, tức là fiancé và fiancée.  Nên rất có thể chữ Hôn 婚 ở đây còn có ý nghĩa chính thức (legal definition) là người vợ hoặc chồng được cưới hỏi với giấy tờ đàng hoàng chăng ? 

Nên không hiểu tác giả bài viết sẽ giải thích ra sao về 2 cụm từ 未婚夫 Vị Hôn Phu và 未婚妻 Vị Hôn Thê này ?  Và mình chắc không ai lại nghĩ rằng 未婚夫 Vị Hôn Phu và 未婚妻 Vị Hôn Thê có nghĩa là người chồng chưa cưới u mê hay người vợ chưa cưới u mê cả ?

Dĩ nhiên mình có thể sai, nếu có mời bạn lên tiếng để mình cùng học hỏi.

Thanks

Brian




Không có nhận xét nào